Mẫu khung năng lực chuyên môn cho bộ phận Marketing (Marketing Functional Competencies)

khung năng lực
marketing foundation

Tomorrow Marketers – Khi doanh nghiệp tăng trưởng quy mô, đội ngũ của bạn không chỉ dừng lại ở một vài nhân sự cốt lõi, mà có thể tăng lên hàng chục nhân viên. Lúc này, chắc hẳn việc kiểm soát và đánh giá năng lực của từng cá thể trong tổ chức sẽ là một việc không hề dễ dàng. Giải pháp lúc này cho các nhà quản trị nhân sự chính là bộ khung năng lực nhân sự. 

Trong bài viết này, hãy cùng Tomorrow Marketers tìm hiểu về khung năng lực nhân sự của 6 vị trí trong bộ phận Marketing.

Khung năng lực nhân sự là gì?

Khung năng lực nhân sự là bản tổng hợp các kiến thức, kỹ năng, thái độ mà một cá nhân cần để hoàn thành tốt vị trí công việc nào đó. Khi dựa trên một bộ khung năng lực được quy định sẵn để đánh giá nhân viên, quá trình ấy sẽ trở nên công bằng và minh bạch với từng người. Có thể nói, nó giống như kim chỉ nam để người quản lý biết nhân viên của mình có kỹ năng như thế nào, gặp vấn đề gì để giúp đỡ họ kịp thời. Bên cạnh đó, đây cũng là một công cụ hữu hiệu để đánh giá năng lực của các ứng viên, giúp chọn được người phù hợp.

Khung năng lực thường bao gồm 3 thành phần:

  1. Core competencies – Những kỹ năng, kiến thức cốt lõi mà bất kỳ ai trong tổ chức cũng cần có. Core competencies được liệt kê dựa trên giá trị và mục tiêu của từng doanh nghiệp. 
  2. Functional competencies – là tập hợp những kỹ năng chuyên môn của một vị trí cụ thể. Chẳng hạn, người làm digital marketing sẽ cần kỹ năng quản lý và tối ưu công cụ. Còn người làm Research lại cần khả năng phân tích thông tin để tìm ra insight. Cụ thể khung năng lực của các phòng ban chuyên môn sẽ được liệt kê trong phần sau của bài viết này. Và tuỳ thuộc vào đặc thù công ty, bạn có thể điều chỉnh khung năng lực sao cho phù hợp nhất với nhân sự của mình.
  3. Leadership competencies – Là khung năng lực dành cho những người dẫn dắt và quản lý đội nhóm. Chúng bao gồm những kỹ năng lãnh đạo như đàm phán, quản trị, ra quyết định,…

Đọc thêm: Employer Branding là gì? Doanh nghiệp SME/Startup ứng dụng Marketing xây dựng thương hiệu tuyển dụng thế nào?

Mẫu khung đánh giá năng lực của 6 vị trí trong bộ phận Marketing

Trước khi tham khảo các mẫu khung đánh giá năng lực bên dưới, bạn cần lưu ý rằng, không có một khung năng lực chung cho bất kỳ công việc nhất định nào. Việc đưa loại năng lực nào vào mô hình của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu cụ thể của công việc. Thông tin bên dưới chỉ mang tính chất tham khảo.

Brand Management

Bộ khung năng lực liên quan đến khả năng thực thi, quản lý và xây dựng chiến lược Brand. Nhân sự bộ phận Brand cần đảm bảo chiến lược này theo sát mục tiêu kinh doanh, mục tiêu marketing, và brand guideline cần được tuân thủ trong cả tổ chức. Dưới đây là khung năng lực và thang điểm cho từng vị trí, để lên được vị trí cao hơn, nhân sự cần thoả mãn những kỹ năng tương ứng.

Thang điểmTiêu chí đánh giáLevel
1 – Basic– Có khả năng thực thi tốt phần việc được giao.
– Đủ khả năng thực hiện các công việc đảm bảo sự phát triển của thương hiệu, đưa ra các hướng dẫn rõ ràng để đảm bảo brand guidelines được tuân thủ trong toàn bộ tổ chức.
– Có năng lực để xác định và thu thập dữ liệu đo lường brand performance, làm báo cáo hỗ trợ quá trình lập kế hoạch marketing và kế hoạch kinh doanh.
Fresh
2 – Developing– Có khả năng tối ưu kế hoạch thực thi để truyền tải trọn vẹn brand positioning (định vị thương hiệu) và brand promise (lời hứa thương hiệu).
– Có khả năng triển khai Brand Strategy sao cho đạt được các mục tiêu đề ra.
Junior
3 – Solid– Có khả năng Quản lý hiệu quả các thương hiệu chủ chốt.
– Có kỹ năng tư vấn các tình huống cụ thể cho các phòng ban, luôn đảm bảo Brand Strategy được thực hiện đồng nhất.
– Đủ khả năng để chịu trách nhiệm về brand performance, đảm bảo rằng các hoạt động marketing truyền tải chính xác brand promise và positioning.
Senior
4 – Strong– Có khả năng xây dựng Brand Strategy theo mục tiêu kinh doanh và mục tiêu marketing.
– Có tầm nhìn chiến lược để giải quyết các thách thức trong xây dựng thương hiệu.
– Có khả năng thuyết phục ban lãnh đạo cung cấp nguồn lực cần thiết.
– Đảm bảo rằng chiến lược thương hiệu có thể được điều chỉnh để thích ứng với bối cảnh thị trường.
– Khả năng phản ứng nhanh nhạy với các vấn đề phát sinh khi làm branding.
Deputy/ Assistant
5 – Exceptional– Cung cấp tầm nhìn rộng và những insight chiến lược để phát triển Brand Strategy, từ đây tạo ra tài sản thương hiệu dài hạn và giúp doanh nghiệp tăng trưởng bền vững.
– Có khả năng thuyết phục Ban giám đốc về tầm quan trọng của việc xây dựng một thương hiệu mạnh.
– Đảm bảo rằng những kiến thức về xây dựng thương hiệu được truyền tải không chỉ ở phòng marketing mà còn ở các phòng ban khác của doanh nghiệp.
Manager

Digital Marketing

  • Khả năng xây dựng, dẫn dắt và triển khai chiến lược digital marketing.
  • Khả năng tận dụng tốt insight thị trường và insight khách hàng để chiến dịch mang lại tác động tích cực nhất.
  • Làm việc hiệu quả với digital agency.
  • Hiểu rõ đặc thù, biết cách tối ưu các công cụ digital marketing.
Thang điểmTiêu chí đánh giáLevel
1 – Basic– Khả năng làm việc nhóm để triển khai chiến dịch digital marketing.
– Quyết tâm cao, vượt qua những rào cản trong quá trình triển khai chiến dịch.
– Kỹ năng giao tiếp, làm việc với các phòng ban khác trong doanh nghiệp, sao cho chiến dịch digital đáp ứng được mục tiêu của họ.
Fresh
2 – Developing– Hiểu quy trình xây dựng digital marketing plan, và đóng góp ý kiến trong quá trình xây dựng đó.
– Có khả năng tích hợp digital marketing với traditional marketing, để mang lại hiệu quả tiếp cận cao nhất.
– Phối hợp cùng team nội bộ và agency bên ngoài để xây dựng và triển khai thành công chiến dịch.
– Sử dụng thành thạo các công cụ phân tích, biết cách nghiên cứu insight khách hàng trên môi trường số.
Junior
3 – Solid– Có khả năng đánh giá và chọn ra những digital agency phù hợp; có khả năng truyền đạt đầy đủ thông tin và điều phối agency.
– Đảm bảo rằng chiến dịch digital theo sát chiến lược marketing tổng thể.
– Có khả năng phân tích và đánh giá hiệu quả chiến dịch, xem chiến dịch có ảnh hưởng như thế nào đến kết quả kinh doanh.
– Có khả năng tối ưu hiệu quả chiến dịch.
Senior
4 – Strong– Có kỹ năng thuyết trình và làm việc với đội ngũ điều hành để tìm ra hướng đi chiến lược giúp doanh nghiệp phát triển, từ đó bẻ nhỏ thành các mục tiêu marketing rõ ràng.
– Đào tạo chuyên môn và kỹ năng cho các thành viên trong team.
– Quyết định tuyển dụng những vị trí trống.
– Sáng tạo, chuyên môn cao để nhận xét và đưa ý kiến cho team.
– Có khả năng làm việc và thúc đẩy agency tạo ra những sản phẩm chất lượng nhất.
Deputy/ Assistant
5 – Exceptional– Có khả năng thuyết phục ban lãnh đạo cung cấp nguồn lực cần thiết cho chiến dịch digital marketing.
– Có khả năng phân tích và đưa ra giải pháp cho các tình huống cụ thể trong chiến dịch, sao cho tăng doanh số bán, tăng lượng khách hàng quay lại và củng cố tài sản thương hiệu.
– Báo cáo và chứng minh với ban lãnh đạo, rằng chiến dịch digital marketing mang lại lợi tức đầu tư tốt, ảnh hưởng tích cực đến kết quả kinh doanh.
Manager

Đọc thêm: Văn hoá học tập trong doanh nghiệp: Tại sao nhân viên ngại “cho đi” kiến thức?

Channel Management (Quản lý kênh phân phối, quản lý danh mục hàng hoá)

Nhân sự cần chọn lọc và xây dựng kênh phù hợp để quảng bá, bán hàng và phân phối các sản phẩm, dịch vụ, truyền tải trọn vẹn giá trị doanh nghiệp.

Thang điểmTiêu chí đánh giáLevel
1 – Basic– Có đủ khả năng để thực thi kế hoạch xây dựng kênh. Có khả năng để đánh gia và xác định các kênh hiệu quả, xác định đối tác phù hợp với phân khúc khách hàng của doanh nghiệp.
– Chịu trách nhiệm vận hành 1 kênh, hoặc quản lý 1 nhóm đối tác kênh (Channel Partner).
– Tìm cách xây dựng mối quan hệ bền vững với các đối tác kênh.
Fresh
2 – Developing– Có khả năng lên kế hoạch các hoạt động activation tại điểm bán, khuyến khích các channel partner quảng bá sản phẩm và dịch vụ của công ty.
– Chịu trách nhiệm vận hành kênh, triển khai các chương trình ưu đãi cho nhà phân phối, nhà bán buôn và nhà bán lẻ.
– Có khả năng phát triển kế hoạch marketing với channel partner để tương tác hiệu quả với người tiêu dùng.
Junior
3 – Solid– Có khả năng lên kế hoạch kênh tổng thể và đảm bảo rằng kế hoạch đó theo sát marketing strategy.
– Có khả năng quản lý các đối tác chiến lược và là nhân tố chủ chốt trong các buổi đàm phán quan trọng.
– Có khả năng phát triển mối quan hệ với các bên phân phối.Có action plan rõ ràng để giải quyết các vấn đề về hiệu suất, triển khai nhanh chóng và kịp thời.
Senior
4 – Strong– Có khả năng định hướng chiến lược kênh tổng thể và liên tục rà soát, kiểm tra các kênh hiện có.
– Có khả năng đưa ra quyết định về mức độ kiểm soát và phụ thuộc khi làm thoả thuận với đối tác.
– Có khả năng tận dụng công nghệ (các công phụ phân tích thị trường, digital marketing) để xây dựng chiến lược quản lý hiệu quả nhất.
– Đảm bảo chiến lược kênh liên kết chặt chẽ với chiến lược marketing, từ đó tạo ra sự hợp lực giữa marketing và bán hàng.
Deputy/ Assistant
5 – Exceptional– Có kỹ năng việc với ban lãnh đạo cấp cao để phát triển kế hoạch kênh từ mục tiêu kinh doanh chung.
– Đại diện doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ với các đối tác chiến lược.
– Dẫn dắt đàm phán và chốt thoả thuận cuối, đảm bảo doanh nghiệp sở hữu mạng lưới đối tác hiệu quả nhất.
– Làm việc cùng manager phòng ban khác để đào tạo chuyên môn về mảng quản lý kênh.
Manager

Corporate Communications (PR, Media, Danh tiếng doanh nghiệp)

Đảm bảo giao tiếp 2 chiều giữa doanh nghiệp và các bên liên quan (cả trong nội bộ và phía bên ngoài doanh nghiệp). Thông điệp truyền tải cần rõ ràng, đáng tin, chân thật và đồng nhất, thể hiện được giá trị doanh nghiệp.

Thang điểmTiêu chí đánh giáLevel
1 – Basic– Có khả năng nắm bắt và thực hiện tốt các hoạt động nằm trong kế hoạch corporate communications, bao gồm: Quan hệ công chúng, xử lý khủng hoảng truyền thông, truyền thông nội bộ, quản lý danh tiếng và trách nhiệm của Tập đoàn.
– Có khả năng thực thi tốt các chiến dịch truyền thông.
Fresh
2 – Developing– Có khả năng phân tích và đóng góp để phát triển các kế hoạch truyền thông.
– Có khả năng triển khai thành công các chiến dịch truyền thông, đạt được các mục tiêu về giọng điệu, sự tác động và phản ứng theo kỳ vọng của đối tượng tiêu.
– Có khả năng làm việc với nội bộ và với đối tác truyền thông bên ngoài để phát triển các chiến dịch truyền thông.
Junior
3 – Solid– Có khả năng phát triển các kế hoạch phù hợp để tương tác với các đối tượng chính, chẳng hạn như: kế hoạch truyền thông nội bộ cho nhân sự, hay chiến dịch CSR vì cộng đồng.
– Có khả năng đánh giá và chọn lọc các đối tác truyền thông phù hợp; Biết cách hướng dẫn và truyền đạt đầy đủ thông tin tới đối đác
– Có khả năng kiểm soát được hiệu suất và kết quả công việc đối tác.
– Có khả năng giám sát để đảm bảo truyền tải đồng nhất thông điệp, và thông điệp này phải đi từ chiến lược kinh doanh và marketing tổng thể.
Senior
4 – Strong– Có khả năng phân tích chiến lược truyền thông, và đánh giá xem nó có đạt được mục tiêu truyền thông và mục tiêu kinh doanh hay không.
– Có khả năng làm việc với ban điều hành để thúc đẩy lan tỏa giá trị từ hoạt động corporate communications; giải quyết hiệu quả các vấn đề liên quan đến danh tiếng tập đoàn.
– Có kĩ năng đào tạo chuyên môn về corporate communications với các phòng ban khác.
Deputy/ Assistant
5 – Exceptional– Có tầm ảnh hưởng và có thể thuyết phục ban điều hành cung cấp nguồn lực cần thiết, nhằm xây dựng chiến lược corporate communications.
– Có khả năng giải quyết hiệu quả các tình huống phát sinh trong quá trình triển khai chiến dịch, củng cố mối quan hệ tốt với các bên liên quan.
– Đảm bảo với ban quản trị rằng: Kế hoạch corporate communications sẽ đem lại lợi tức đầu tư tốt, ảnh hưởng tích cực tới hoạt động kinh doanh của tổ chức. Và đảm bảo rằng mọi sáng kiến truyền thông đều chân thật và phản chiếu rõ giá trị doanh nghiệp.
Manager

New Product Development (Product, service, value, proposition)

  • Phát triển các sản phẩm mới cho doanh nghiệp.
  • Quản lý quy trình phát triển sản phẩm mới, xây dựng danh mục sản phẩm và truyền tải value proposition đồng nhất ra ngoài thị trường.
  • Đảm bảo rằng tất cả các sản phẩm tạo ra đều đồng nhất theo brand promise, và mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
  • Tạo ra điểm khác biệt và lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
Thang điểmTiêu chí đánh giáLevel
1 – Basic– Có khả năng đánh giá chiến lược phát triển sản phẩm của doanh nghiệp, cùng tham gia vào quá trình phát triển sản phẩm mới.
– Có khả năng đánh giá thị trường, biết cách phân tích và nghiên cứu để tìm ra xu hướng chính.
– Có kĩ năng phân tích sản phẩm đối thủ, có những thị trường nào đang nổi, những nhu cầu nào đang trở nên phổ biến.
Fresh
2 – Developing– Có khả năng đánh giá hiệu quả của danh mục thương hiệu, danh mục sản phẩm, value proposition hiện tại.
– Có khả năng triển khai các kế hoạch phát triển sản phẩm mới theo thứ tự ưu tiên.
– Đưa ra bài tập về sáng tạo ý tưởng với các phòng ban khác. Từ đó, chọn lọc những ý tưởng phù hợp để đưa vào quy trình phát triển sản phẩm.
Junior
3 – Solid– Có khả năng thuyết phục những bên liên quan hỗ trợ và đóng góp ý kiến cho chiến lược phát triển sản phẩm mới.
– Đóng vai trò là hình mẫu trong việc đổi mới sáng tạo, luôn tìm cách tối ưu quy trình.
– Có khả năng quản lý các dự án phức tạp, biết cách phối hợp tài nguyên từ nhiều phòng ban khác nhau.
Senior
4 – Strong– Có khả năng để liên tục cải tiến và đổi mới sáng tạo, nhất là trong việc phát triển sản phẩm mới.
– Có khả năng làm việc với ban lãnh đạo để có được sự hỗ trợ từ các phòng ban khác.
– Có khả năng nhìn ra những insight mang tính chiến lược, sử dụng insight đó để điều hướng hoạt động phát triển sản phẩm mới.
Deputy/ Assistant
5 – Exceptional– Có khả năng dẫn dắt toàn bộ quy trình phát triển sản phẩm mới.
– Có khả năng làm việc với ban giám đốc để đảm bảo rằng doanh nghiệp đang đầu tư đủ cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
– Có khả năng đánh giá toàn diện hiệu quả của chiến lược danh mục sản phẩm.
Manager

Research (Nghiên cứu thị trường)

Tận dụng dữ liệu từ khách hàng và thị thường để tìm ra insight. Sử dụng những insight này cho chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing và chiến lược phát triển sản phẩm mới.

Thang điểmTiêu chí đánh giáLevel
1 – Basic– Có khả năng tận dụng nguồn dữ liệu từ hệ thống nội bộ và nguồn ngữ liệu bên ngoài thị trường để tìm kiếm insight.
– Có khả năng tận dụng những insight tìm được để định hướng kế hoạch marketing.
– Hiểu ý nghĩa và cách đo lường các chỉ số. Có thể sử dụng chúng để đánh giá hiệu quả hoạt động marketing.
Fresh
2 – Developing– Có khả năng triển khai kế hoạch nghiên cứu thị trường hoàn chỉnh.
– Có khả năng làm việc cùng agency thực hiện khảo sát nhằm tìm kiếm những dữ liệu còn thiếu. Có thể đánh giá kết quả làm việc của agency, đảm bảo rằng ngân sách cho việc nghiên cứu thị trường được sử dụng hiệu quả.
– Có khả năng nhìn nhận và đóng góp insight trong quá trình xây dựng marketing plan.
Junior
3 – Solid– Có khả năng dẫn dắt chiến lược nghiên cứu, đóng góp ý kiến vào việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và kế hoạch marketing.
– Có khả năng thuyết phục cấp quản lý đầu tư nguồn lực cho nghiên cứu thị trường, bằng cách đưa ra một vài tình huống, bối cảnh cụ thể.
– Có tầm ảnh hưởng, đưa ra insight để việc ra quyết định trong tổ chức trở nên chính xác hơn.
Senior
4 – Strong– Chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu, có tiếng nói quan trọng trong việc đưa ra quyết định của tổ chức.
– Là người có ảnh hưởng tới chiến lược ICT, đảm bảo rằng tổ chức có thể quản lý và khai thác big data đúng cách.
– Đảm bảo rằng chiến lược nghiên cứu theo sát chiến lược kinh doanh chung, và đáp ứng được nhu cầu dữ liệu của doanh nghiệp.
Deputy/ Assistant
5 – Exceptional– Làm việc với Ban Giám Đốc để xây dựng chiến lược nghiên cứu. Tìm cách xây dựng văn hoá dữ liệu trong doanh nghiệp.
– Đề xuất phương pháp nghiên cứu hợp lý, thuyết phục Ban Giám Đốc đồng lòng hỗ trợ các kế hoạch nghiên cứu.
– Thể hiện khả năng lãnh đạo với toàn bộ tổ chức. Chứng minh được tầm quan trọng của dữ liệu trong xử lý vấn đề và ra quyết định.
Manager

Tạm kết

Khi xác định được giá trị cốt lõi và vai trò của từng vị trí trong bộ máy, doanh nghiệp sẽ xây dựng được khung năng lực nhân sự và lấy đó làm thước đo cho quá trình tuyển dụng và đào tạo nội bộ. Từ đây, doanh nghiệp sẽ tránh được tình trạng tuyển sai người, nhân viên không có lộ trình phát triển, career road map mập mờ – những lý do hàng đầu gây ra tình trạng nhân sự ra vào công ty liên tục.

Nếu bạn muốn tìm hiểu cách xây dựng và quản lý đội ngũ Marketing, mang lại hiệu quả tăng trưởng cho thương hiệu, hãy tham khảo của Tomorrow Marketers. Bạn sẽ cùng thảo luận và lắng nghe chia sẻ kinh nghiệm từ trainer level Director giàu kinh nghiệm trong mảng Branding.

Bên cạnh đó, những tư duy về xác định giá trị doanh nghiệp, xây dựng chân dung ứng viên và phương pháp tối ưu quy trình tuyển dụng sẽ được truyền tải trọn vẹn qua . Qua 8 buổi học, Trainers sẽ cùng học viên tìm hiểu 03 nội dung chính: 

  • Employer Branding – Xây dựng thương hiệu nhà tuyển dụng 
  • Candidate Sourcing – Cách tạo nguồn ứng viên 
  • Candidate Qualifying – Đánh giá chất lượng ứng viên

Tham gia khoá học Employer Branding & Hiring để xây dựng thương hiệu tuyển dụng & tăng trưởng nguồn ứng viên cho doanh nghiệp của bạn nhé!

Nếu bạn muốn biết cách hoạch định một chiến lược bao quát và khả thi, giải quyết triệt để ‘điểm nghẽn’ hoặc tạo đòn bẩy hiệu quả để doanh nghiệp bứt phá, hãy tham khảo khóa học Strategy Formulation: Tư duy thiết lập chiến lược, dẫn dắt doanh nghiệp phát triển bền vững!

Bài viết được Tomorrow Marketers biên soạn từ Marketer Pathways, xin vui lòng không sao chép dưới mọi hình thức!

Tagged: